Thực đơn
Qualcomm_Snapdragon Snapdragon 800Mã sản phẩm | Công nghệ bán dẫn | Kiến trúc CPU | CPU | GPU | DSP | Công nghệ bộ nhớ | GPS | WAN | WLAN | PAN | Mẫu sẵn có | Thiết bị sử dụng | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8074 | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.26 GHz lõi-tứ Krait 400 | Adreno 330 (2160p) | 450 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh đôi LPDDR3 | 800 MHz (12.8 GB/giây) | IZAT Gen8B | Không | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q2 2013[176] | Amazon Kindle Fire HDX Tablet,[202] | |
8074-AB | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.36 GHz lõi-tứ Krait 400 | Adreno 330 (2160p) | 550 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh đôi LPDDR3 | 933 MHz (14.9 GB/giây) | IZAT Gen8B | Không | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q4 2013 | Nokia Lumia 930 | |
8274 | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.26 GHz lõi-tứ Krait 400 | Adreno 330 (2160p) | 450 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh đôi LPDDR3 | 800 MHz (12.8 GB/giây) | IZAT Gen8B | HSPA+ | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q2 2013[176] | Sony Xperia Z Ultra, Lenovo Vibe Z[203] | |
8274-AB | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.36 GHz lõi-tứ Krait 400[204] | Adreno 330 (2160p) | 550 MHz[205] | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh đôi LPDDR3 | 933 MHz (14.9 GB/giây) | IZAT Gen8B | HSPA+ | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q4 2013[206] | Xiaomi Mi3 (bản China Unicom WCDMA)[207] | |
8674 | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.26 GHz lõi-tứ Krait 400 | Adreno 330 (2160p) | 450 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh đôi LPDDR3 | 800 MHz (12.8 GB/giây) | IZAT Gen8B | CDMA | 802.11n/ac (2.4 and 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q2 2013[176] | ||
8974-AA | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.26 GHz lõi-tứ Krait 400[204] | Adreno 330 (2160p) | 450 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh đôi LPDDR3 | 800 MHz (12.8 GB/giây) | IZAT Gen8B | LTE | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q2 2013[176] | Acer Liquid S2,[208] ASUS The new PadFone Infinity, LG G2,[209] LG G Flex, LG G Pro 2, LG Nexus 5,[210] Samsung Galaxy J,[211] Samsung Galaxy Note 10.1 2014 Edition (biến thể LTE), Samsung Galaxy S4 LTE-A,[212] Samsung Galaxy S4 LTE+,[213] Sony Xperia Z Ultra,[214] Sony Xperia Z1[215] Samsung Galaxy Note 3 (biến thể LTE),[216] Nokia Lumia 1520,[217] Pantech Vega Secret UP,[218] Pantech Vega Secret Note,[219] Pantech Vega LTE-A,[220] Gionee ELIFE E7, LG Optimus Vu 3,[221] Sony Xperia Z1 Compact,[222] Lenovo Vibe Z LTE,[223] Samsung Galaxy Note Pro 12.2 (biến thể LTE), Samsung Galaxy Tab Pro (12.2 & 10.1) (biến thể LTE), Samsung Galaxy Tab Pro 8.4, Sony Xperia Z1s[224] | |
8974-AB[225] | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.36 GHz lõi-tứ Krait 400[204] | Adreno 330 (2160p) | 550 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh đôi LPDDR3 | 933 MHz (14.9 GB/giây) | IZAT Gen8B | LTE | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q4 2013 | Vivo Xplay 3S,[226] ZTE Nubia Z5S,[227] Samsung Galaxy Round,[228] ZTE Grand S II LTE[229] |
Chip Snapdragon 802, 8092, trước đây công bố bởi Qualcomm trở thành một phần của dòng sản phẩm, nhưng sau đó Qualcomm tuyên bố không phát hành ra thị trường.
Snapdragon 801 được công bố vào 24 tháng 2 năm 2014.[230] Nó được thiết kế tốc độ xoay vòng cao hơn biến thể Snapdragon 800, nó cũng thêm hỗ trợ eMMC 5.0 cho phép chuyển lên đến 400MB/s.[231]
Mã sản phẩm | Công nghệ bán dẫn | Kiến trúc CPU | CPU | GPU | DSP | Công nghệ bộ nhớ | GPS | WAN | WLAN | PAN | Mẫu có sẵn | Thiết bị sử dụng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8074-AB | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.36 GHz lõi-tứ Krait 400 | Adreno 330 (2160p) | 550 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh-đôi LPDDR3 | 933 MHz (14.9 GB/giây) | IZAT Gen8B | Không | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q4 2013 | Sony Xperia Z2 Tablet (bản WiFi),[225][232] |
8974-AB[225] | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.36 GHz lõi-tứ Krait 400[204] | Adreno 330 (2160p) | 550 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh-đôi LPDDR3 | 933 MHz (14.9 GB/giây) | IZAT Gen8B | LTE | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q4 2013 | Sony Xperia Z2,[225][233][234][235] Sony Xperia Z2 Tablet (biến thể LTE) [225][236],HTC One M8, HTC One E8/E8 Dual,LG G3, |
8974-AC[237] | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.5 GHz lõi-tứ Krait 400 | Adreno 330 (2160p) | 578 MHz | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit kênh đôi LPDDR3 | 933 MHz (14.9 GB/s) | IZAT Gen8B | LTE | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q1 2014[176] | Gionee ELIFE E7L, Samsung Galaxy S5[238], Sony Xperia Z3, Xiaomi Mi 4, |
Tính năng đáng chú ý[239]
Mã sản phẩm | Công nghệ bán dẫn | Kiến trúc CPU | CPU | GPU | DSP | Công nghệ bộ nhớ | GPS | WAN | WLAN | PAN | Mẫu sẵn có | Thiết bị sử dụng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
APQ8084 | 28 nm HPm | ARMv7 | Lên đến 2.7 GHz lõi-tứ Krait 450 | Adreno 420 (2160p) | Hexagon, QDSP6V5A, 600 MHz | 32-bit LPDDR3 | IZat Gen8B | Không | 802.11n/ac (2.4 và 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q1 2014 | Samsung GALAXY S5 LTE-A, Samsung GALAXY Note 4, Motorola Nexus 6, Motorola Droid Turbo, LG G3 Cat6 |
Snapdragon 808 là SoC 6-lõi đầu tiên của Qualcomm, tính năng đáng chú ý bao gồm:
Mã sản phẩm | Công nghệ bán dẫn | CPU | GPU | DSP | Công nghệ bộ nhớ | GPS | Wireless | Mẫu sẵn có | Thiết bị sử dụng | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hướng dẫn thiết lập | Kiến trúc | Nhân | Vòng (GHz) | Kiến trúc | Vòng (MHz) | Kiến trúc | Vòng (MHz) | Loại | Bus width (bit) | Băng thông (GB/s) | Di động | WLAN | PAN | |||||
MSM8992[242] | 20 nm HPm | ARMv8-A | Cortex-A57 Cortex-A53 (với Global Task Scheduling) | 2+4 | 2.0 ? | Adreno 418 | Hexagon V56 | 800 MHz | LPDDR3 | 64-bit | 933 MHz (14.9 GB/s) | IZat Gen8C | LTE Cat 6/7 | 802.11ac | Bluetooth 4.1 | H1 2015 | LG G4, Xiaomi Mi4c, Moto X Style, Nexus 5X |
Snapdragon 810 là SoC 8-lõi đầu tiên của Qualcomm, tuy nhiên vướng phải lỗi quá nhiệt. Các tính năng đáng chú ý bao gồm :
Mã sản phẩm | Công nghệ bán dẫn | CPU | GPU | DSP | Công nghệ bộ nhớ | GPS | Wireless | Mẫu sẵn có | Thiết bị sử dụng | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hướng dẫn thiết lập | Kiến trúc | Lõi | Vòng (GHz) | Kiến trúc | Vòng (MHz) | Kiến trúc | Vòng (MHz) | Loại | Bus width (bit) | Băng thông (GB/s) | Cellular | WLAN | PAN | |||||
MSM8994[242] | 20 nm HPm | ARMv8-A | Cortex-A57 Cortex-A53 (với Global Task Scheduling) | 4+4 | 2.0 ? | Adreno 430 | Hexagon V56 | 800 MHz | LPDDR4 | 64-bit kênh đôi | 1600 MHz (25.6 GB/s) | IZat Gen8C | LTE Cat 6/7 | 802.11ac | Bluetooth 4.1 | H1 2015 | LG G Flex 2, HTC One M9, Sony Xperia Z3+/Z4 |
Thực đơn
Qualcomm_Snapdragon Snapdragon 800Liên quan
Qualcomm Snapdragon Qualcomm Quark Qualitative Sociology Review Qua Châu Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Qualea calantha Quality Distributors Quan chế triều ThanhTài liệu tham khảo
WikiPedia: Qualcomm_Snapdragon http://www.bauhn.com.au/Products/10-1 http://www.cce.com.br/Produtos/Detalhes/smartphone... http://www.cce.com.br/Produtos/Detalhes/smartphone... http://www.lojaoficialmotorola.com.br/familia-moto... http://www.amazon.com/gp/product/B00BWYQ9YE#tech http://www.anandtech.com/show/4024/ http://www.anandtech.com/show/4565/ http://www.anandtech.com/show/5584 http://www.anandtech.com/show/5586 http://www.anandtech.com/show/6091/htc-droid-incre...